Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Quyết định quy định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 1.7.2025 để sử dụng thống nhất trong cả nước gồm: Danh mục và mã số 34 đơn vị hành chính cấp ty le keo nha cai 5; Danh mục và mã số 3321 đơn vị hành chính cấp xã.
Mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình đơn vị hành chính đó tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.
Cấu trúc mã số đơn vị hành chính
Mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
Mã số của đơn vị hành chính cấp ty le keo nha cai 5 được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.
Theo Quyết định, Danh mục và mã số 34 đơn vị hành chính cấp ty le keo nha cai 5 như sau:
1 |
01 |
Thành phố Hà Nội |
2 |
04 |
ty le keo nha cai 5 Cao Bằng |
3 |
08 |
ty le keo nha cai 5 Tuyên Quang |
4 |
11 |
ty le keo nha cai 5 Điện Biên |
5 |
12 |
ty le keo nha cai 5 Lai Châu |
6 |
14 |
ty le keo nha cai 5 Sơn La |
7 |
15 |
ty le keo nha cai 5 Lào Cai |
8 |
19 |
ty le keo nha cai 5 Thái Nguyên |
9 |
20 |
ty le keo nha cai 5 Lạng Sơn |
10 |
22 |
ty le keo nha cai 5 Quảng Ninh |
11 |
24 |
ty le keo nha cai 5 Bắc Ninh |
12 |
25 |
ty le keo nha cai 5 Phú Thọ |
13 |
31 |
Thành phố Hải Phòng |
14 |
33 |
ty le keo nha cai 5 Hưng Yên |
15 |
37 |
ty le keo nha cai 5 Ninh Bình |
16 |
38 |
ty le keo nha cai 5 Thanh Hóa |
17 |
40 |
ty le keo nha cai 5 Nghệ An |
18 |
42 |
ty le keo nha cai 5 Hà Tĩnh |
19 |
44 |
ty le keo nha cai 5 Quảng Trị |
20 |
46 |
Thành phố Huế |
21 |
48 |
Thành phố Đà Nẵng |
22 |
51 |
ty le keo nha cai 5 Quảng Ngãi |
23 |
52 |
ty le keo nha cai 5 Gia Lai |
24 |
56 |
ty le keo nha cai 5 Khánh Hòa |
25 |
66 |
ty le keo nha cai 5 Đắk Lắk |
26 |
68 |
ty le keo nha cai 5 Lâm Đồng |
27 |
75 |
ty le keo nha cai 5 Đồng Nai |
28 |
79 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
29 |
80 |
ty le keo nha cai 5 Tây Ninh |
30 |
82 |
ty le keo nha cai 5 Đồng Tháp |
31 |
86 |
ty le keo nha cai 5 Vĩnh Long |
32 |
91 |
ty le keo nha cai 5 An Giang |
33 |
92 |
Thành phố Cần Thơ |
34 |
96 |
ty le keo nha cai 5 Cà Mau |
Đối với cấp ty le keo nha cai 5
Trường hợp tách ty le keo nha cai 5: ty le keo nha cai 5 có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mã số đơn vị hành chính cấp ty le keo nha cai 5 và cấp xã không thay đổi. ty le keo nha cai 5 có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được cấp mã ty le keo nha cai 5 mới, mã số đơn vị hành chính cấp xã thuộc ty le keo nha cai 5 đó không thay đổi.
Trường hợp nhập ty le keo nha cai 5: ty le keo nha cai 5 hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại ty le keo nha cai 5 nào thì mang mã số của ty le keo nha cai 5 đó, mã số của ty le keo nha cai 5 còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp xã của ty le keo nha cai 5 hợp nhất không thay đổi.
Đối với cấp xã
- Trường hợp tách xã: Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ. Xã có trụ sở ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được cấp mã số mới.
- Trường hợp nhập xã: Xã hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.
Quyết định nêu rõ trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, điều chỉnh từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.
Quản lý, sử dụng bảng danh mục và mã số đơn vị hành chính
Thủ tướng Chính phủ ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam. Bộ Tài chính (Cục Thống kê) có trách nhiệm quản lý hệ thống mã số đơn vị hành chính các cấp trong cả nước.
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thay đổi đơn vị hành chính, Bộ Tài chính (Cục Thống kê) có trách nhiệm sắp xếp, đóng mã số, cấp mã số đơn vị hành chính các cấp và thông báo kịp thời cho các đơn vị trong toàn quốc để thống nhất sử dụng.
Quyết định trên có hiệu lực từ ngày 1.7.2025.
Phương Nhi