Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27.6.2024 quy định trường hợp người có giấy phép lái ty le keo nha cai 5 đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (1.1.2025) có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái ty le keo nha cai 5 thì thực hiện như sau:
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng A1được đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển ty le keo nha cai 5 mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng A2được đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng A;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng A3được đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng B1;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng A4được đổi, cấp lại sang chứng chỉ điều khiển ty le keo nha cai 5 máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển ty le keo nha cai 5 máy chuyên dùng;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng B1 số tự độngđược đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển ty le keo nha cai 5 ô tô số tự động;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng B1, B2được đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển ty le keo nha cai 5 máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng Cgiữ nguyên và đổi, cấp lại cùng hạng và chứng chỉ điều khiển ty le keo nha cai 5 máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng Dđược đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng D2 và chứng chỉ điều khiển ty le keo nha cai 5 máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng Eđược đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng D và chứng chỉ điều khiển ty le keo nha cai 5 máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng FB2được đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng BE hoặc hạng C1E và chứng chỉ điều khiển ty le keo nha cai 5 máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng FCđược đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng CE và chứng chỉ điều khiển ty le keo nha cai 5 máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng FDđược đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng D2E và chứng chỉ điều khiển ty le keo nha cai 5 máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
Giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng FEđược đổi, cấp lại sang giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng DE và chứng chỉ điều khiển ty le keo nha cai 5 máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.
+ Hạng A1cấp cho người lái ty le keo nha cai 5 mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
+ Hạng Acấp cho người lái ty le keo nha cai 5 mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại ty le keo nha cai 5 quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng A1;
+ Hạng B1cấp cho người lái ty le keo nha cai 5 mô tô ba bánh và các loại ty le keo nha cai 5 quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng A1;
+ Hạng Bcấp cho người lái ty le keo nha cai 5 ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái ty le keo nha cai 5); ty le keo nha cai 5 ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại ty le keo nha cai 5 ô tô quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
+ Hạng C1cấp cho người lái ty le keo nha cai 5 ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại ty le keo nha cai 5 ô tô tải quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại ty le keo nha cai 5 quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng B;
+ Hạng Ccấp cho người lái ty le keo nha cai 5 ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại ty le keo nha cai 5 ô tô tải quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại ty le keo nha cai 5 quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng B và hạng C1;
+ Hạng D1cấp cho người lái ty le keo nha cai 5 ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái ty le keo nha cai 5) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái ty le keo nha cai 5); các loại ty le keo nha cai 5 ô tô chở người quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại ty le keo nha cai 5 quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 các hạng B, C1, C;
+ Hạng D2cấp cho người lái ty le keo nha cai 5 ô tô chở người (kể cả ty le keo nha cai 5 buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái ty le keo nha cai 5) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái ty le keo nha cai 5); các loại ty le keo nha cai 5 ô tô chở người quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại ty le keo nha cai 5 quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 các hạng B, C1, C, D1;
+ Hạng Dcấp cho người lái ty le keo nha cai 5 ô tô chở người (kể cả ty le keo nha cai 5 buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái ty le keo nha cai 5); ty le keo nha cai 5 ô tô chở người giường nằm; các loại ty le keo nha cai 5 ô tô chở người quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại ty le keo nha cai 5 quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 các hạng B, C1, C, D1, D2;
+ Hạng BEcấp cho người lái các loại ty le keo nha cai 5 ô tô quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
+ Hạng C1Ecấp cho người lái các loại ty le keo nha cai 5 ô tô quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
+ Hạng CE cấp cho người lái các loại ty le keo nha cai 5 ô tô quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; ty le keo nha cai 5 ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
+ Hạng D1Ecấp cho người lái các loại ty le keo nha cai 5 ô tô quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
+ Hạng D2Ecấp cho người lái các loại ty le keo nha cai 5 ô tô quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
+ Hạng DEcấp cho người lái các loại ty le keo nha cai 5 ô tô quy định cho giấy phép lái ty le keo nha cai 5 hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; ty le keo nha cai 5 ô tô chở khách nối toa.
VGP