Ngày 16.6, thay mặt Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn đã ký ban hành Nghị quyết số: 1685/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TP HCM năm 2025. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn đã ban hành Nghị quyết về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TP.HCM năm 2025.
Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 1.7.2025.
Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Theo Nghị quyết Nghị quyết số: 1685/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bến Nghé và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Đa Kao, keo nha cai 5 Nguyễn Thái Bình thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Sài Gòn.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Định (Quận 1) và phần còn lại của keo nha cai 5 Đa Kao sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Định.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bến Thành, keo nha cai 5 Phạm Ngũ Lão và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Cầu Ông Lãnh, phần còn lại của keo nha cai 5 Nguyễn Thái Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bến Thành.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang và phần còn lại của keo nha cai 5 Cầu Ông Lãnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi là keo nha cai 5Cầu Ông Lãnh.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 1, keo nha cai 5 2, keo nha cai 5 3, keo nha cai 5 5 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 4 (Quận 3) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bàn Cờ.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Võ Thị Sáu và phần còn lại của keo nha cai 5 4 (Quận 3) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 5 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Xuân Hòa.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 9, keo nha cai 5 11, keo nha cai 5 12 và keo nha cai 5 14 (Quận 3) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Nhiêu Lộc.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 13, keo nha cai 5 16, keo nha cai 5 18 và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 15 (Quận 4) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Xóm Chiếu.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 8 và keo nha cai 5 9 (Quận 4), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 2 và keo nha cai 5 4 (Quận 4), phần còn lại của keo nha cai 5 15 (Quận 4) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Khánh Hội.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 1 và keo nha cai 5 3 (Quận 4), phần còn lại của keo nha cai 5 2 và keo nha cai 5 4 (Quận 4) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Vĩnh Hội.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2 và Phường 4 (Quận 5) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Chợ Quán.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5, Phường 7 và Phường 9 (Quận 5) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 An Đông.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11, Phường 12, Phường 13 và Phường 14 (Quận 5) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Chợ Lớn.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 2 và keo nha cai 5 9 (Quận 6) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Tây.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 1, keo nha cai 5 7 và keo nha cai 5 8 (Quận 6) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Tiên.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 10 và keo nha cai 5 11 (Quận 6), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân của keo nha cai 5 16 (Quận 8) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Phú.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 12, keo nha cai 5 13 và keo nha cai 5 14 (Quận 6) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phú Lâm.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và Tân Thuận Tây thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Thuận.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Thuận và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phú Mỹ (Quận 7) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phú Thuận.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Phú (Quận 7) và phần còn lại của phường Phú Mỹ (Quận 7) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 19 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Mỹ.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng và Tân Hưng thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Hưng.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 keo nha cai 5 4 (Quận 8), Rạch Ông, keo nha cai 5 Hưng Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 5 (Quận 8) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Chánh Hưng.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 14 và keo nha cai 5 15 (Quận 8), keo nha cai 5 Xóm Củi và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 16 (Quận 8) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phú Định.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 6 (Quận 8), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 7 (Quận 8), xã An Phú Tây và phần còn lại của keo nha cai 5 5 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Đông.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 6 và Phường 8 (Quận 10), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 14 (Quận 10) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Diên Hồng.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9 và Phường 10 (Quận 10) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Vườn Lài.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 12, Phường 13 và Phường 15 (Quận 10), phần còn lại của Phường 14 (Quận 10) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Hòa Hưng.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 1, keo nha cai 5 7 và keo nha cai 5 16 (Quận 11) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Minh Phụng.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 3 và keo nha cai 5 10 (Quận 11), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 8 (Quận 11) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Thới.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 5 và keo nha cai 5 14 (Quận 11) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Hòa Bình.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 11 và keo nha cai 5 15 (Quận 11), phần còn lại của keo nha cai 5 8 (Quận 11) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 29 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phú Thọ.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận và Đông Hưng Thuận thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Đông Hưng Thuận.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Chánh Hiệp và keo nha cai 5 Trung Mỹ Tây thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Trung Mỹ Tây.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Hiệp Thành (Quận 12) và keo nha cai 5 Tân Thới Hiệp thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Thới Hiệp.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Thạnh Xuân và keo nha cai 5 Thới An thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Thới An.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Thạnh Lộc và keo nha cai 5 An Phú Đông thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 An Phú Đông.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Bình Trị Đông B, An Lạc A và An Lạc thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 An Lạc.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bình Hưng Hòa B và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bình Trị Đông A, phường Tân Tạo thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Tân.
39. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Tạo A, keo nha cai 5 Tân Tạo và xã Tân Kiên thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Tạo.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bình Trị Đông, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bình Hưng Hòa A và phần còn lại của keo nha cai 5 Bình Trị Đông A sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 38 của Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Trị Đông.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bình Hưng Hòa, một phần diện tích tự nhiên của keo nha cai 5 Sơn Kỳ và phần còn lại của keo nha cai 5 Bình Hưng Hòa A sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Hưng Hòa.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 1, keo nha cai 5 2, keo nha cai 5 7 và keo nha cai 5 17 (quận Bình Thạnh) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Gia Định.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 12 và keo nha cai 5 14 (quận Bình Thạnh), keo nha cai 5 26 thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Thạnh.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 5, keo nha cai 5 11 và keo nha cai 5 13 (quận Bình Thạnh) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Lợi Trung.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 19, keo nha cai 5 22 và keo nha cai 5 25 thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Thạnh Mỹ Tây.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 27 và keo nha cai 5 28 thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Quới.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 1 và keo nha cai 5 3 (quận Gò Vấp) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Hạnh Thông.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 5 và keo nha cai 5 6 (quận Gò Vấp) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 An Nhơn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 10 và keo nha cai 5 17 (quận Gò Vấp) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Gò Vấp.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 15 và keo nha cai 5 16 (quận Gò Vấp) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 An Hội Đông.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 8 và keo nha cai 5 11 (quận Gò Vấp) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi là keo nha cai 5 Thông Tây Hội.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 12 và keo nha cai 5 14 (quận Gò Vấp) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 An Hội Tây.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 4, keo nha cai 5 5 và keo nha cai 5 9 (quận Phú Nhuận) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Đức Nhuận.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 1, keo nha cai 5 2 và keo nha cai 5 7 (quận Phú Nhuận), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 15 (quận Phú Nhuận) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Cầu Kiệu.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 8, keo nha cai 5 10, keo nha cai 5 11 và keo nha cai 5 13 (quận Phú Nhuận), phần còn lại của keo nha cai 5 15 (quận Phú Nhuận) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 54 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phú Nhuận.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 1, keo nha cai 5 2 và keo nha cai 5 3 (quận Tân Bình) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Sơn Hòa.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 4, keo nha cai 5 5 và keo nha cai 5 7 (quận Tân Bình) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Sơn Nhất.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 6, keo nha cai 5 8 và keo nha cai 5 9 (quận Tân Bình) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Hòa.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 10, keo nha cai 5 11 và keo nha cai 5 12 (quận Tân Bình) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bảy Hiền.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 13 và keo nha cai 5 14 (quận Tân Bình), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 15 (quận Tân Bình) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Bình.
61. Sắp xếp phần còn lại của keo nha cai 5 15 (quận Tân Bình) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 60 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Sơn.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tây Thạnh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Sơn Kỳ thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tây Thạnh.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Sơn Nhì, phần còn lại của keo nha cai 5 Sơn Kỳ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 41, khoản 62 Điều này và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Quý, keo nha cai 5 Tân Thành thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Sơn Nhì.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Phú Thọ Hòa, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Thành và phần còn lại của keo nha cai 5 Tân Quý sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 63 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phú Thọ Hòa.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Phú Trung, keo nha cai 5 Hòa Thạnh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Thới Hòa và phần còn lại của keo nha cai 5 Tân Thành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 63, khoản 64 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Phú.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Hiệp Tân, keo nha cai 5 Phú Thạnh và phần còn lại của keo nha cai 5 Tân Thới Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 65 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phú Thạnh.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Hiệp Bình Chánh, keo nha cai 5 Hiệp Bình Phước và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Linh Đông thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Hiệp Bình.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Linh Tây và phần còn lại của keo nha cai 5 Linh Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 67 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Thủ Đức.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Bình Chiểu, Tam Phú và Tam Bình thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tam Bình.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Linh Trung, keo nha cai 5 Linh Xuân và phần còn lại của keo nha cai 5 Linh Tây sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 68 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Linh Xuân.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B và một phần diện tích tự nhiên của keo nha cai 5 Long Thạnh Mỹ thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tăng Nhơn Phú.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Long Bình và phần còn lại của keo nha cai 5 Long Thạnh Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 71 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Long Bình.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Trường Thạnh và keo nha cai 5 Long Phước thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Long Phước.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Phú Hữu và keo nha cai 5 Long Trường thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Long Trường.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Thạnh Mỹ Lợi và keo nha cai 5 Cát Lái thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Cát Lái.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bình Trưng Đông, keo nha cai 5 Bình Trưng Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 An Phú (thành phố Thủ Đức) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Trưng.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Phước Bình, Phước Long A và Phước Long B thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phước Long.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh và phần còn lại của keo nha cai 5 An Phú (thành phố Thủ Đức) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 An Khánh.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Bình An, Bình Thắng và Đông Hòa thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Đông Hòa.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 An Bình, keo nha cai 5 Dĩ An và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Đông Hiệp thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Dĩ An.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Bình, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Thái Hòa và phần còn lại của keo nha cai 5 Tân Đông Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 80 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Đông Hiệp.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 An Phú (thành phố Thuận An) và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bình Chuẩn thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 An Phú.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bình Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Vĩnh Phú thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Hòa.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Bình Nhâm, keo nha cai 5 Lái Thiêu và phần còn lại của keo nha cai 5 Vĩnh Phú sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 83 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Lái Thiêu.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Hưng Định, keo nha cai 5 An Thạnh và xã An Sơn thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Thuận An.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Thuận Giao và phần còn lại của keo nha cai 5 Bình Chuẩn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 82 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Thuận Giao.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một), keo nha cai 5 Chánh Mỹ thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Thủ Dầu Một.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Phú Hòa, keo nha cai 5 Phú Lợi và phần còn lại của keo nha cai 5 Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phú Lợi.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Định Hòa, keo nha cai 5 Tương Bình Hiệp, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Hiệp An và phần còn lại của keo nha cai 5 Chánh Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Chánh Hiệp.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một), Hòa Phú, Phú Tân và Phú Chánh thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Dương.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Định (thành phố Bến Cát) và keo nha cai 5 Hòa Lợi thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Hòa Lợi.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân An, xã Phú An và phần còn lại của keo nha cai 5 Hiệp An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phú An.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 An Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Tuyền, xã An Lập thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tây Nam.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 An Điền, xã Long Nguyên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Mỹ Phước thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Long Nguyên.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), xã Lai Hưng và phần còn lại của keo nha cai 5 Mỹ Phước sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bến Cát.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Chánh Phú Hòa và xã Hưng Hòa thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Chánh Phú Hòa.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Vĩnh Tân và thị trấn Tân Bình thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Vĩnh Tân.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên) và keo nha cai 5 Hội Nghĩa thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bình Cơ.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Uyên Hưng, xã Bạch Đằng, xã Tân Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Mỹ thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Uyên.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Khánh Bình và keo nha cai 5 Tân Hiệp thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Hiệp.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, xã Thạnh Hội và phần còn lại của keo nha cai 5 Thái Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 81 Điều này thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Khánh.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 1, keo nha cai 5 2, keo nha cai 5 3, keo nha cai 5 4 và keo nha cai 5 5 (thành phố Vũng Tàu), keo nha cai 5 Thắng Nhì, keo nha cai 5 Thắng Tam thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Vũng Tàu.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 7, keo nha cai 5 8 và keo nha cai 5 9 (thành phố Vũng Tàu), keo nha cai 5 Nguyễn An Ninh thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tam Thắng.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 10 (thành phố Vũng Tàu), keo nha cai 5 Thắng Nhất và keo nha cai 5 Rạch Dừa thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Rạch Dừa.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 11 và keo nha cai 5 12 (thành phố Vũng Tàu) thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phước Thắng.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng (thành phố Bà Rịa), keo nha cai 5 Kim Dinh và keo nha cai 5 Long Hương thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Long Hương.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các keo nha cai 5 Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn và Phước Hưng thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Bà Rịa.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Long Tâm, xã Hòa Long và xã Long Phước thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tam Long.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Tân Hòa và keo nha cai 5 Tân Hải thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Hải.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Phước Hòa và keo nha cai 5 Tân Phước thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Phước.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) và keo nha cai 5 Mỹ Xuân thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Phú Mỹ.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của keo nha cai 5 Hắc Dịch và xã Sông Xoài thành keo nha cai 5 mới có tên gọi làkeo nha cai 5 Tân Thành.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lộc A và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Văn Hai thành xã mới có tên gọi làxã Vĩnh Lộc.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Lộc B, phần còn lại của xã Phạm Văn Hai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 113 Điều này và phần còn lại của keo nha cai 5 Tân Tạo sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 38, khoản 39 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã Tân Vĩnh Lộc.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lê Minh Xuân và xã Bình Lợi thành xã mới có tên gọi làxã Bình Lợi.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Túc, xã Tân Nhựt, phần còn lại của keo nha cai 5 Tân Tạo A, xã Tân Kiên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 39 Điều này và phần còn lại của keo nha cai 5 16 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16, khoản 23 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã Tân Nhựt.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Quý Tây, xã Bình Chánh và phần còn lại của xã An Phú Tây sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 24 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã Bình Chánh.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đa Phước, Qui Đức và Hưng Long thành xã mới có tên gọi làxã Hưng Long.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Phú, xã Bình Hưng và phần còn lại của keo nha cai 5 7 (Quận 8) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 24 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã Bình Hưng.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Thôn Hiệp, xã Bình Khánh và một phần diện tích, quy mô dân số của xã An Thới Đông thành xã mới có tên gọi làxã Bình Khánh.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lý Nhơn và phần còn lại của xã An Thới Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 120 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã An Thới Đông.
122. Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) và thị trấn Cần Thạnh thành xã mới có tên gọi làxã Cần Giờ.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội và Phước Vĩnh An thành xã mới có tên gọi làxã Củ Chi.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Củ Chi, xã Phước Hiệp và xã Tân An Hội thành xã mới có tên gọi làxã Tân An Hội.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Lập Thượng, Phước Thạnh và Thái Mỹ thành xã mới có tên gọi làxã Thái Mỹ.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Mỹ Hưng, An Phú và An Nhơn Tây thành xã mới có tên gọi làxã An Nhơn Tây.
127. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phạm Văn Cội, Trung Lập Hạ và Nhuận Đức thành xã mới có tên gọi làxã Nhuận Đức.
128. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông và Phú Hòa Đông thành xã mới có tên gọi làxã Phú Hòa Đông.
129. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi), Hòa Phú và Trung An thành xã mới có tên gọi làxã Bình Mỹ.
130. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thới Tam Thôn, Nhị Bình và Đông Thạnh thành xã mới có tên gọi làxã Đông Thạnh.
131. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn), xã Tân Xuân và thị trấn Hóc Môn thành xã mới có tên gọi làxã Hóc Môn.
132. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thới Nhì, Xuân Thới Đông và Xuân Thới Sơn thành xã mới có tên gọi làxã Xuân Thới Sơn.
133. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Thới Thượng, Trung Chánh và Bà Điểm thành xã mới có tên gọi làxã Bà Điểm.
134. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhà Bè và các xã Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc thành xã mới có tên gọi làxã Nhà Bè.
135. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nhơn Đức, Long Thới và Hiệp Phước thành xã mới có tên gọi làxã Hiệp Phước.
136. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân và phần còn lại của xã Tân Mỹ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 99 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã Thường Tân.
137. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Thành, xã Đất Cuốc và xã Tân Định thành xã mới có tên gọi làxã Bắc Tân Uyên.
138. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Vĩnh, xã An Bình và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Lập thành xã mới có tên gọi làxã Phú Giáo.
139. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa, xã Phước Hòa và phần còn lại của xã Tam Lập sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 138 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã Phước Hòa.
140. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo), An Thái và Phước Sang thành xã mới có tên gọi làxã Phước Thành.
141. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Linh, Tân Long và An Long thành xã mới có tên gọi làxã An Long.
142. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trừ Văn Thố, xã Cây Trường II và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lai Uyên thành xã mới có tên gọi làxã Trừ Văn Thố.
143. Sắp xếp phần còn lại của thị trấn Lai Uyên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 142 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã Bàu Bàng.
144. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Tân và xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Tân, xã Minh Thạnh thành xã mới có tên gọi làxã Long Hòa.
145. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Định Hiệp và phần còn lại của xã Thanh Tuyền, xã An Lập sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 93 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã Thanh An.
146. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành và phần còn lại của xã Định Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 145 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã Dầu Tiếng.
147. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Hòa và phần còn lại của xã Minh Tân, xã Minh Thạnh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 144 Điều này thành xã mới có tên gọi làxã Minh Thạnh.
148. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tóc Tiên và xã Châu Pha thành xã mới có tên gọi làxã Châu Pha.
149. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh và xã Phước Hưng thành xã mới có tên gọi làxã Long Hải.
150. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Long Điền và xã Tam An thành xã mới có tên gọi làxã Long Điền.
151. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Hải và xã Phước Hội thành xã mới có tên gọi làxã Phước Hải.
152. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đất Đỏ và các xã Long Tân (huyện Long Đất), Láng Dài, Phước Long Thọ thành xã mới có tên gọi làxã Đất Đỏ.
153. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đá Bạc và xã Nghĩa Thành thành xã mới có tên gọi làxã Nghĩa Thành.
154. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ngãi Giao, xã Bình Ba và xã Suối Nghệ thành xã mới có tên gọi làxã Ngãi Giao.
155. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kim Long, xã Bàu Chinh và xã Láng Lớn thành xã mới có tên gọi làxã Kim Long.
156. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cù Bị và xã Xà Bang thành xã mới có tên gọi làxã Châu Đức.
157. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Trung, Quảng Thành và Bình Giã thành xã mới có tên gọi làxã Bình Giã.
158. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Suối Rao, Sơn Bình và Xuân Sơn thành xã mới có tên gọi làxã Xuân Sơn.
159. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phước Bửu, xã Phước Tân và xã Phước Thuận thành xã mới có tên gọi làxã Hồ Tràm.
160. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bông Trang, Bưng Riềng và Xuyên Mộc thành xã mới có tên gọi làxã Xuyên Mộc.
161. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Hưng, Hòa Bình và Hòa Hội thành xã mới có tên gọi làxã Hòa Hội.
162. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lâm và xã Bàu Lâm thành xã mới có tên gọi làxã Bàu Lâm.
163. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Côn Đảo thành đặc khu có tên gọi làđặc khu Côn Đảo.
Sau khi sắp xếp, TP.HCM có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 keo nha cai 5, 50 xã, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 5 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là keo nha cai 5 Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.
Văn Duẩn - Minh Chiến